Dùng rễ của cây phòng phong Lygusticum seseloides Wolff. và cây xuyên phòng phong - Lygusticum bachylobum Franch hoặc thiên phòng phong Ledebourienla seleloides Wolff. Họ Hoa tán Apiaceae.
Tính vị: vị cay ngọt, tính hơi ấm.
Qui kinh: vào 2 kinh bàng quang, can.
- Giải cảm hàn, dùng với bệnh cảm mạo phong hàn xuất hiện sốt rét, đau đầu, ho. Có thể dùng phòng phong 12g, hạnh nhân 12g, hành 12g, sinh khương 12g sắc uống.
- Trừ phong thấp, giảm đau: dùng trong các bệnh đau nhức xương khớp, hoặc đau mình mẩy, buốt cơ, đau nửa đầu, phòng phong 12g, bạch chỉ 8g.
- Giải kinh: dùng trị bệnh co quắp, uốn ván, phối hợp với bạch cương tàm, toàn yết.
- Giải độc: dùng phòng phong giải độc thạch tín.
Liều dùng: 4 - 12g.
Kiêng kỵ: những người âm hư hỏa vượng không có phong tà không nên dùng, tuơng sát với thạch tín.
Chú ý:
- Tác dụng dược lý: nước sắc và dịch chiết cồn của phòng phong có tác dụng hạ nhiệt cho thỏ khi đã gây sốt thực nghiệm. Nước sắc mạnh hơn dịch chiết cồn của nó.
Trích nguồn từ sách: "DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN"
của TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI,
Bộ môn DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN, NXB Y HỌC
Xem thêm: Chữa Cảm Sốt - Phòng Phong
Nhận xét
Đăng nhận xét