Dùng bộ phận trên mặt đất của cây ích mẫu - Leonurus heterophyllus Sw. Kể cả hạt (sung uý tử) của nó. Họ Hoa môi – Lamiaceae.
Tính vị: vị cay, hơi đắng, tính mát.
Công năng chủ trị:
- Hành huyết thông kinh, dùng trong các trường hợp kinh bế, kinh nguyệt không đều, sau khi đẻ huyết ứ đau bụng; phối hợp với hương phụ, ngải cứu, bạch đồng nữ.
- Lợi thuỷ tiêu thũng, dùng để trị viêm thận gây phù, dùng riêng 40-100g sắc nóng hoặc phối hợp với sa tiền, bạch mao căn.
- Thanh can nhiệt, ích tinh: dùng trong bệnh đau mắt đỏ, sưng hoặc mắt mờ, cao huyết áp, có thể dùng hạt ích mẫu hoặc toàn cây.
- Giải độc: dùng điều trị bệnh trĩ hoặc rò ở hậu môn, dùng ích mẫu tươi giã nát vất lấy nước cốt để uống; ngoài ra còn dùng chữa sang lở mụn nhọt.
- Hạt ích mẫu vị cay, hơi ấm; có tác dụng sáng mắt, ích tinh, trừ thuỷ khí, hạ áp.
Liều dùng: 8 - 16g.
Kiêng kỵ: người huyết hư, huyết không bị ứ đọng, đồng tử giãn, người có thai không nên dùng.
Chú ý:
- Tác dụng dược lý: ích mẫu và hạt của nó có tác dụng co bóp tử cung, hạ huyết áp. Riêng lá và cành, thân cây, có tác dụng lợi tiểu tiện.
- Phạm Xuân Sinh, Nguyễn Thị Tuyết và cộng sự xác định, alcaloid trong lá (0,18%). Từ cao ích mẫu, lá, quả bằng sắc ký lớp mỏng xác định 6 vết alcaloid.
Trích nguồn từ sách: "DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN"
của TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI,
Bộ môn DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN, NXB Y HỌC
Xem thêm: CHỮA BỆNH PHỤ NỮ - Ích Mẫu
Xem thêm: CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ÍCH MẪU
Nhận xét
Đăng nhận xét