Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Cầm Máu

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - Ô TẶC CỐT (Os sepiae)

Là mai cá mực - Sepia esculenta Hoyle. Họ Cá mực – Sepiadae. Tính vị: vị mặn, tính ấm. Qui kinh: vào 2 kinh can, thận.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - NGẪU TIẾT (Ngó Sen - Nodus Nelumbinis rhizomatis)

Là thân rễ hoặc chồi mầm từ thân rễ của cây sen - Nelumbo nucifera Gaertn. Họ Sen – Nelumbonaceae. Tính vị: vị ngọt, chát, tính bình. Qui kinh: vào 3 kinh tâm, can, tỳ.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - NGẢI DIỆP (Herba Artemisiae vulgaris)

Dùng lá của cây ngải cứu - Artemisia vulgaris L. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: can, vị.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - TÔNG LƯ (Petiolus Caryotae)

Là bẹ phơi khô của cây móc Caryota urens L. Họ Cau – Arecaceae. Tính vị: vị đắng, chát, tính bình. Qui kinh: vào hai kinh tỳ, vị.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - HÒE HOA (Flos Sophorae)

Là nụ hoa phơi khô của cây hòe Sophora japonica L. Họ Đậu – Fabaceae. Hoè là cây thuốc được trồng nhiều ở nhiều địa phương miền bắc, đặc biệt ở Thái Thuy Thái Bình. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: vào hai kinh can, đại tràng.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - BACH CẬP (Rhizoma Bletillae)

Dùng củ phơi khô của cây bạch cập - Bletilla striata Thunb. Họ Lan – Orchidaceae. Tính vị: vị đắng, tính bình. Quy kinh: quy kinh phế.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - CỎ NHỌ NỒI (hạn liên thảo - Pars aerae Ecliptae albae)

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây cỏ nhọ nồi - Eclipta alba Hassk. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị ngọt, chua, tính mát. Quy kinh: vào hai kinh can và thận.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - LONG NHA THẢO (Pars aerea Agrimoniae)

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây long nha thảo - Agrimonia nepalensi D.Don. Họ Hoa hồng – Rosaceae. Tính vị: vị đắng chát, tính hàn. Quy kinh: vào 4 kinh phế, tỳ, vị, đại tràng.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - TAM THẤT (Radix Pseudoginseng)

Rễ phơi khô của cây tam thất - Panax pseudoginseng Wall. Họ Ngũ gia bì - Araliaceae. Tính vị: vị đắng, hơi ngọt, tính ấm. Quy kinh: can, thận.

THUỐC HOẠT HUYẾT - NGƯU TẤT (Radix Archiranthis bidentae)

Dùng rễ của cây ngưu tất - Achiranthes bidenta Blume. Họ Rau giền – Amaranthaceae. Tính vị: vị đắng, chua, tính bình. Quy kinh: vào 2 kinh can và thận.

THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT - UẤT KIM (Rhizoma Curcumae longae)

Củ nhánh con của cây nghệ - Curcuma longa L. Họ Gừng Zingiberaceae. Tính vị: vị cay, đắng, tính hàn. Quy kinh: vào các kinh can, đởm, phế.

THUỐC THANH PHẾ CHỈ KHÁI - MƯỚP (Herba Luffae)

Dùng các bộ phận trên mặt đất của cây mướp Luffa cylindrica L. ; như thân mướp (ty qua đằng), lá mướp (ty qua diệp), xơ mướp (ty qua lạc). Họ Bí - Cucurbitaceae. Tính vị: vị hơi đắng, chua, tính lương mát (ty qua đằng, ty qua diệp); vị hơi ngọt, tính bình (ty qua lạc). Quy kinh: phế.

THUỐC THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT - XÍCH THƯỢC (Radix Paeoniae)

Dùng rễ cây xích thược - Paeonia veichii Lynch hoặc P.lactiflora Paull. Họ Mao lương - Ranunculaceae. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: nhập vào can, tỳ.

THUỐC THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT - BẠCH MAO CĂN (Rhizoma Imperatae)

Dùng rễ của cây cỏ tranh - Imperata cylindrica Beauv. Họ Lúa - Poaceae. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: nhập vào 2 kinh vị và phế.

THUỐC THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT - MẪU ĐƠN BÌ (Radix Paeoniae)

Dùng rễ của cây mẫu đơn Paeonia suffruticosa Andr. Họ Mao lương - Ranunculaceae. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: vào 3 kinh tâm, can, thận.

THUỐC THANH NHIỆT TAO THẤP - HOÀNG CẦM (Radix Scutellariae)

Là rễ phơi khô của cây hoàng cầm Scutellaria baicalensis, Georg. Họ hoa môi - Lamiaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: vào các kinh tâm, phế, can, đởm, đại tràng, tiểu tràng.

THUỐC THANH NHIỆT TAO THẤP - HOÀNG LIÊN (Rhizoma Coptidis)

Dùng thân rễ của cây hoàng liên chân gà Captis teeta Wall. Họ Mao lương - Ranunculaceae. Ngoài ra còn dùng các loại thổ hoàng liên khác như Berberis Whallichiana DC. (hoàng liên gai), Mahonia bealii Carr. (hoàng liên ô rô), Thalictrum foliolosum DC. (thổ hoàng liên, mã vĩ thảo). Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: vào các kinh tâm, tỳ, vị.

THUỐC THANH NHIỆT GIÁNG HOẢ - CHI TỬ (Fructus Gardeniae)

Quả chín phơi khô bóc vỏ của cây dành dành Gurdenia florida L. hoặc G Jasminoides Ellis. Họ Cà phê - Rubiaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: vào các kinh tâm, phế, can đởm và tam tiêu.

THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - RAU SAM (Mã sỉ hiện - Herba Portulacae)

Dùng toàn thân cây rau sam - Portulaco oleracea L. Họ Rau Sam - Portulacaceae. Có thể dùng tươi hoặc khô, dùng tươi thì tốt hơn. Tính vị: vị chua, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh vị, đại tràng, phế.

THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - KIM NGÂN HOA (Nhẫn đông hoa - Elos Lonicerae)

Dùng hoa phơi khô của cây kim ngân Lonicera japonica Thunb. Họ Kim ngân Caprifoliaceae. Hoặc một số loài Lonicera khác. Ngoài ra còn dùng dây cành, lá kim ngân (kim ngân đằng) để làm thuốc. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hàn. Quy kinh: vào 4 kinh phế, vị, tâm tỳ.