Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Bệnh Phụ Nữ

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - TANG KÝ SINH (Ramulus Loranthi)

Dùng toàn thân cây tầm gửi Loranthus parasiticus (L.) Merr. Ho Tầm gửi - Loranthaceae sống ký sinh trên cây dâu - Morus alla L. Họ Dâu tằm Moraceae. Tính vị: vị đắng, tính bình. Qui kinh: vào kính can, thận.

THUỐC BỔ HUYẾT - BẠCH THƯỢC (Radix Paeoniae)

Là rễ phơi khô của cây bạch thược Paeonia lactiflora Pall. Họ Mao lương – Ranunculaccae.. Tính vị: vị đắng, chua, tính hơi hàn. Qui kinh: nhập vào các kinh can tỳ.

THUỐC BỔ HUYẾT - TỬ HÀ SA (rau thai nhi - Plasenta Hominis)

Trước hết cần chọn rau ở người khỏe manh, không có tiền sử của các bệnh truyền nhiễm (lao, giang mai v.v..), rau thai được chọn phải là cuống nhỏ, rau nhỏ, bề mặt rau trơn bóng, hồng nhuận. Sau đó phải qua một quá trình chế biến như chưng đồ, sấy. Tính vị: vị ngọt, mặn, tính ấm. Qui kinh: vào hai kinh can thận.

THUỐC BỔ HUYẾT - CAO BAN LONG (Colla Cornus cervi)

Là sản phẩm, chế bằng cách nấu từ gạc hươu, nai đực - Cervus unicolor Cuv. Họ Hươu – Cervidae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Qui kinh: vào kinh phế, can, thận.

THUỐC BỔ HUYẾT - ĐƯƠNG QUY (Radix Angelicae sinensis)

Dùng rễ của cây đương quy - Angelica sinensis (Oliv) Diels. Họ Hoa tán - Apiaceae. Tính vị: vị ngọt, hơi đắng, tính ấm. Quy kinh: vào 3 kinh tâm, can, tỳ.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - Ô TẶC CỐT (Os sepiae)

Là mai cá mực - Sepia esculenta Hoyle. Họ Cá mực – Sepiadae. Tính vị: vị mặn, tính ấm. Qui kinh: vào 2 kinh can, thận.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - NGẪU TIẾT (Ngó Sen - Nodus Nelumbinis rhizomatis)

Là thân rễ hoặc chồi mầm từ thân rễ của cây sen - Nelumbo nucifera Gaertn. Họ Sen – Nelumbonaceae. Tính vị: vị ngọt, chát, tính bình. Qui kinh: vào 3 kinh tâm, can, tỳ.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - NGẢI DIỆP (Herba Artemisiae vulgaris)

Dùng lá của cây ngải cứu - Artemisia vulgaris L. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: can, vị.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - TÔNG LƯ (Petiolus Caryotae)

Là bẹ phơi khô của cây móc Caryota urens L. Họ Cau – Arecaceae. Tính vị: vị đắng, chát, tính bình. Qui kinh: vào hai kinh tỳ, vị.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - HÒE HOA (Flos Sophorae)

Là nụ hoa phơi khô của cây hòe Sophora japonica L. Họ Đậu – Fabaceae. Hoè là cây thuốc được trồng nhiều ở nhiều địa phương miền bắc, đặc biệt ở Thái Thuy Thái Bình. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: vào hai kinh can, đại tràng.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - CỎ NHỌ NỒI (hạn liên thảo - Pars aerae Ecliptae albae)

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây cỏ nhọ nồi - Eclipta alba Hassk. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị ngọt, chua, tính mát. Quy kinh: vào hai kinh can và thận.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - TAM THẤT (Radix Pseudoginseng)

Rễ phơi khô của cây tam thất - Panax pseudoginseng Wall. Họ Ngũ gia bì - Araliaceae. Tính vị: vị đắng, hơi ngọt, tính ấm. Quy kinh: can, thận.

THUỐC PHÁ HUYẾT - TÔ MỘC (Lignum sappan)

Dùng gỗ của cây tô mộc - Caesalpinia sappan L. Họ Đậu – Fabaceae. Tính vị: vị ngọt mặn, tính bình. Quy kinh: vào 3 kinh tâm, can, tỳ.

THUỐC PHÁ HUYẾT - NGA TRUẬT (Rhizoma Zedoariae)

Dùng củ phơi khô của cây nga truật - Curcuma zedoaria Rose. Họ Gừng Zingiberaceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Quy kinh: vào kinh can.

THUỐC PHÁ HUYẾT - KHƯƠNG HOÀNG (Rhizoma Curcumae longae)

Là củ cái của cây nghệ - Curcuma longa L. Họ Gừng – Gingiberaceae. Tính vị: vị đắng, cay ngọt, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh tâm, phế, can.

THUỐC HOẠT HUYẾT - KÊ HUYẾT ĐẰNG (Caulis Mucunae, Caulis Sargentodoxae)

Là thân dây leo của cây kê huyết đằng - Sargentodoxa cubeata (Oliv). Họ Đậu – Fabaceae. Tính vị: vị đắng, hơi ngọt, tính ấm. Quy kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC HOẠT HUYẾT - HỒNG HOA (Flos Carthami)

Dùng hoa phơi khô của cây hồng hoa - Carthamus tinctorius L. Họ Cúc -  Asteraceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Quy kinh: vào 2 kinh tâm, can.

THUỐC HOẠT HUYẾT - CỐT KHÍ CỦ (Hổ trượng - Radix Polygoni cuspidati)

Rễ của cây cốt khí củ Polygonum cuspidatum Sieb et Zucc. Họ Rau răm Polygonaceae. Tính vị: vị đắng. Tính ấm. Quy kinh: can, tâm bào.

THUỐC HOẠT HUYẾT - XUYÊN KHUNG (Rhizoma Ligustici wallichii)

Là thân rễ phơi khô của cây xuyên khung Ligusticum wallichii. Franch. Họ Hoa tán – Apiaceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Quy kinh: vào 3 kinh can, tâm bào.

THUỐC HOẠT HUYẾT - CÂY ĐƠN HOA ĐỎ (Hoa đơn đỏ - Radix folium et flos Ixorae)

Dùng rễ, cành, lá hoa của cây đơn Ixora coccinea L. Họ Cà phê – Rubiaceae. Tính vị: vị ngọt, tính mát. Quy kinh: can, phế.