Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thuốc Thanh Phế Chỉ Khái

THUỐC THANH PHẾ CHỈ KHÁI - CÓC MẲN (Nga bất thực thảo, Thanh minh thái - Herba Centipedae)

Dùng toàn cây khi có hoa của cây cóc mẳn - Centipeda ninima L. Hạ Cúc Asteraceae. Thường thu hái khi cây ra hoa, trừ bỏ tạp chất có thể dùng tươi hoặc khô. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Quy kinh: phế, can.

THUỐC THANH PHẾ CHỈ KHÁI - TỲ BÀ DIỆP (Folium Eriobotryae)

Lá của cây nhót Nhật Bản hay còn gọi là cây tỳ bà - Eriobotrya Japonica Lindl. Họ Hoa hồng Rosaceae. Ngoài ra còn dùng lá của cây Nam tỳ bà (bồng bồng lá hen). Họ thiên lý Asclepiadaceae Calotropis gigentea R. Br. Tính vị: vị đắng, tính bình. Quy kinh: vào hai kinh phế, vị.